Home Khí công nghiệp Cung cấp các loại bình khí Nito chất lượng , giá rẻ

Cung cấp các loại bình khí Nito chất lượng , giá rẻ

by Bùi Thị Hà
Các loại bình khí N2

Khí ni tơ từ lâu đã được coi là ” khí công nghiệp” bởi sự ứng dụng rộng rãi của loại khí này trong hầu hết các ngành công nghiệp: xây dựng, khai khoáng, ngành công nghiệp nặng đóng tàu, dầu mỏ, luyện kim …Như các bạn đã biết khí N2 được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và y tế. Bài viết này, Venmer sẽ chủ yếu phân loại các loại bình khí N2.

Cùng chúng tôi tìm hiểu nhé !

Mục lục

Các loại khí Nito trong công nghiệp/Các loại bình khí N2

1.Bình khí N2 4.0

Trong công nghiệp, y tế và các phòng nghiên cứu thí nghiệm, khí nitơ được sử dụng với nhiều loại khác nhau, tùy thuộc vào độ tinh khiết yêu cầu.

Bình khí ni tơ 4.0 về thể, nó là khí ni tơ được nén lại, với thành phần khí ni tơ khoảng 99.995%. Thành phần khí oxi là nhỏ hơn 60 phần triệu và độ ẩm là cũng nhỏ hơn 30 phần triệu.

Nhìn chung, loại khí ni tơ này có độ tinh khiết không cao trong các loại khí ni tơ . Hiện nay sản xuất trong công nghiệp. Loại khí ni tơ này, thường được dùng trong hàn xì không đòi hỏi quá cao về độ tinh khiết của khí ni tơ.

Bình khí ni tơ loại 50 lít 4.0 này nếu nén dưới áp suất 300 bar. Tức là gấp đôi áp suất thông thường( đối với những bình khí ni tơ loại nhập khẩu mới. Áp suất nạp khí ni tơ lớn hơn rất nhiều so với các loại bình khí ni tơ Trung Quốc), thì khi giải phóng ra, nó sẽ cho ra khoảng 13,2 mét khối khí ni tơ. Các loại bình khí N2

khí n2 tinh khiết
Bình chứa khí N2

Các thông số quy đổi của bình khí ni tơ 4.0

  • 1 m3 khí ni tơ = 1,171 kg ở 15 độ C và 1 bar
  • 1 kg khí ni tơ = 0,854 mét khối khí ni tơ
  • Khối lượng mol: 28,01 g mol⁻¹
  • Nhiệt độ sôi -195,8 °C
  • Nhiệt lượng bay hơi 198,70 kJ kg⁻¹
  • Mật độ: 808,6 kg m⁻³

2. Bình khí N2 4.6/ Các loại bình khí N2

Bình khí ni tơ 4.6 có nghĩa là gì ? Chính là thành phần, độ nguyên chất của khí ni tơ trong bình khoảng 99,996%, còn lại là khí oxi với tỉ lệ là nhỏ hơn 5 phần triệu. Hơi ẩm trong bình chứa khí ni tơ 4.6 cũng nhỏ hơn 5 phần triệu.

Bình chứa khí ni tơ 4.6 loại 10 lít, khi nén ở áp suất 200 bar . Sẽ giải phóng ra khoảng 1,9 mét khối khí N2. Bình chứa khí N2 loại 4.6 50 lít . Khi nén ở áp suất 200 bar, sẽ giải phóng ra khoảng 9,6 mét khối khí N2 . Các loại bình khí N2

Còn khi nén ở áp suất 300 bar, bình khí N2 50 lít sẽ giải phóng ra khoảng 13,1 mét khối khí nitơ.

Dưới đây là một vài thông số của loại khí ni tơ 4.6

  • 1 m3 khí ni tơ = 1,170 kg ở 15 độ C và 1 bar
  • 1 kg khí ni tơ = 0.854 mét khối khí ni tơ
  • Khối lượng mol: 28,013 g mol⁻¹
  • Nhiệt độ sôi -195,8 °C
  • Nhiệt lượng bay hơi 198,70 kJ kg⁻¹
  • Mật độ: 808,6 kg m⁻³

3 Bình khí N2 5.0

Loại bình khí ni tơ 5.0 này là loại tinh khiết cao, sử dụng trong những ứng dụng. Đòi hỏi cao về độ tinh khiết của khí ni tơ . Như bảo vệ các mối hàn khí cho các đường ống khí nén siêu sạch, trong các phòng thí nghiệm.

Bình chứa khí ni tơ 5.0 có nghĩa là gì? Nó giải thích thành phần trong bình chứa khí ni tơ này. Thành phần ni tơ nguyên chất đạt khoảng 99,999%. Phần còn lại, khí oxi chiếm chưa đến 2 phần triệu. Độ ẩm 5 phần triệu. Các loại bình khí N2

bình khí Nito

Bình chứa khí ni tơ 5.0 loại 10 lít khi nạp với áp suất 200 bar, nó sẽ giải phóng ra khoảng 1,9 mét khối khí ni tơ.

Bình chứa khí ni tơ 5.0 loại 50 lít, áp suất nạp là 200 bar, khi giải phóng ra khỏi bình. Thể tích mà nó giải phóng ra là cỡ khoảng 9,6 mét khối khí ni tơ. Các loại bình khí N2

Dưới đây là các thông số của khí ni tơ 5.0

  • 1 m3 khí ni tơ = 1,171 kg ở 15 độ C và 1 bar
  • 1 kg khí ni tơ = 0,854 mét khối khí ni tơ
  • Khối lượng mol: 28,01 g mol⁻¹
  • Nhiệt độ sôi -195,8 °C
  • Nhiệt lượng bay hơi 198,70 kJ kg⁻¹
  • Mật độ: 808,6 kg m⁻³
bình N2 40L
Bình 40L

4 .Bình khí N2 6.0/ Các loại bình khí N2

Bình chứa khí ni tơ 6.0 là loại khí ni tơ có độ tinh khiết cao nhất. Thành phần khí ni tơ trong bình chứa khí 6.0 là 99,9999%, tỉ lệ khí oxi là khoảng 0,5 phần triệu, độ ẩm 1 phần triệu. Các loại bình khí N2

Loại khí ni tơ 6.0 thường được dùng trong nghiên cứu phòng thí nghiệm, trong y tế. Thông số của loại khí ni tơ được trình bày dưới đây.

  • 1 m3 khí ni tơ = 1,171 kg ở 15 độ C và 1 bar
  • 1 kg khí ni tơ = 0,854 mét khối khí ni tơ
  • Khối lượng mol: 28,01 g mol⁻¹
  • Nhiệt độ sôi -195,8 °C
  • Nhiệt lượng bay hơi 198,70 kJ kg⁻¹
  • Mật độ: 808,6 kg m⁻³

Bình chứa khí N2/Các loại bình khí N2

Nito hay những khí thông thường khác sau khi được sản xuất xong, được chứa lại để sử dụng hoặc tích trữ. Tại các nhà máy sản xuất khí ni tơ. Người ta thường xây những cột tháp trụ lớn , các bồn khí có thể tích tới cả trăm ngàn kilogram để chứa khí N2. Các loại bình khí N2

Bồn chứa khí Nito lỏng
Bồn N2 lỏng

Khí N2 trong các nhà máy công nghiệp

Tại hầu hết tất cả những nhà máy công nghiệp, nhất là những nhà máy liên quan tới hệ thống đường khí. Hàn xì thì người ta cũng luôn xây dựng cột tháp nhỏ để tích chứa khí ni tơ sử dụng trong một vài tháng. Kích cỡ của nhà máy thông thường chỉ có thể chứa được vài trăm kilogram khí ni tơ. Các loại bình khí N2

Đối với công trường xây dựng, hoặc những nơi thi công trong thời gian ngắn. Người ta phải mua những bình khí ni tơ hoặc chai ni tơ có các kích thước lớn nhỏ khác nhau . Để tiện cho việc vận chuyển đến nơi và di chuyển tại chỗ. Các loại bình khí N2

Khí ni tơ bình nhỏ. Các loại bình khí N2

Những bình khí ni tơ hay đối với các bình chứa khí khác như bình chứa khí argon, oxi, co2… có thể được làm bằng những vật liệu có khả năng tích chứa và chịu được áp suất lớn. Bình chứa khí có thể được chế tạo từ nhôm, thép, thép hợp kim, vật liệu Composite. Những vật liệu này giúp cho bình chứa khí ni tơ, Ar , heli có độ bền cơ học rất tốt, chịu được áp suất cao. Chống chọi được với va đập trong quá trình di chuyển, chống chịu được sự ăn mòn. Các loại bình khí N2

Một loại bình chứa khí với áp suất cao tuyệt đối an toàn là loại bình chứa khí ni tơ 2 lớp tường bảo vệ. Loại này thường được dùng trong quá trình vận chuyển khí ni tơ. Lớp bên trong tường bằng thép không gỉ, lớp bên ngoài bình chứa khí ni tơ là thép các bon. Bể chứa ni tơ vận chuyển thường có hai dạng là bể đứng hay bể nằm mà người ta còn hay gọi là tank. Các loại bình khí N2

Bình chứa khí ni tơ về kích thước mình sẽ trình bày cụ thể ở phía dưới, vì có rất nhiều kích thước. Chúng thường có hình dạng trụ như xy lanh, trên đầu có gắn một chiếc van khí. Đây thực chất chỉ là chiếc van đóng mở thông thường nhằm kiểm soát lưu lượng khí ni tơ trong quá trình sử dụng.

Cung cấp khí N2
phương thức lưu trữ khí Nito

Các loại bình khí N2 thường hay được sử dụng

1 .Bình khí ni tơ 10 lít

Bình chứa khí ni tơ dạng nhỏ nhất hiện nay được các nhà sản xuất bình chứa khí ni tơ có thể tích là 10 lít. Với bình chứa khí ni tơ 10 lít, nén dưới áp suất 150 bar. Khi giải phóng ra ngoài, tổng thể tích khí ni tơ là 1,5 mét khối khí ni tơ.

Bình chứa khí ni tơ 10 lít có trọng lượng là 13.9 kg . Thành vỏ thường dày cỡ 6mm đủ bền cho khí ni tơ chứa với áp suất 150 bar. Loại bình khí ni tơ nhỏ này thích hợp với anh em đi công trường xây dựng, hàn xì trong ngày. Các loại bình khí N2

2 .Bình khí ni tơ 14 lít

Bình khí ni tơ 14 lít là loại bình khí lớn tiếp theo đang được phân phối trên thị trường hiện nay. Quý khách hàng nào muốn di chuyển bình khí ni tơ . Và sử dụng nhiều hơn một chút, loại bình này là thích hợp.

Loại bình khí ni tơ 14 lít có khả năng tích trữ được 2 mét khối khí ni tơ ở áp suất nạp 150 bar hay 150 cân. Khối lượng bình khí ni tơ 14 lít vào khoảng 19 kg nên rất tiện dụng di chuyển bình đi lại. Các loại bình khí N2

3. Bình chứa khí ni tơ 40 lít

Bình chứa khí ni tơ 40 lít lớn hơn rất nhiều so với các bình chứa khí ni tơ 10 lít, 14 lít. Loại bình này có chiều cao khoảng hơn 1m2, đường kính ngoài là 220 mm. Dưới áp suất 150 bar, bình chứa khí ni tơ 40 lít có khả năng giải phóng ra ngoài một lượng khí ni tơ khoảng 7 mét khối khí ni tơ. Các loại bình khí N2

Thông thường, bình chứa khí ni tơ 40 lít không chứa khí sẽ nặng khoảng 48 kg . Và cỡ khoảng 56 kg nếu chứa đầy khí ở áp suất 150 cân. Các loại bình khí N2

Với trọng lượng như thế này, loại bình khí ni tơ cỡ lớn này khi di chuyển phải dùng các xe đẩy hỗ trợ.

Bình chứa khí N2 40L
Bình chứa khí N2 40L

4 .Bình chứa khí ni tơ 47 lít.Các loại bình khí N2

Bình chứa khí ni tơ 47 lít bằng thép có tổng trọng lượng khoảng 60 kg. Với trọng lượng bình nặng như thế này, bắt buộc anh em cần phải dùng các thiết bị và phương tiện khi muốn di chuyển.

Áp suất nạp của bình khí ni tơ 47 lít là 150 bar, khi giải phóng hoàn toàn. Tổng thể tích khí ni tơ là 7,5 mét khối khí ni tơ. Bình khí ni tơ cỡ lớn này, có thể dùng cho cả một đội lớn hàn xì cả ngày ngoài công trường. Các loại bình khí N2

5. Bình chứa khí ni tơ 50 lít

Đây là loại bình chứa khí ni tơ lớn nhất có mặt trên thị trường hiện nay. Bình cao 1m5, nặng khoảng 65 cân. Dưới áp suất nén khí ni tơ khoảng 200 cân hay 200 bar, nó sẽ giải phóng ra khoảng 10 mét khối khí ni tơ.

Trên đây là một số các loại bình khí N2 thông dụng và hay được sử dụng hiện nay . Ngoài các loại bình khí N2 , Venmer còn cung cấp các loại khí như . khí Ar, khí O2 ,khí Co2 …và các thiết bị ngành khí khác . Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá phù hợp cho nhu cầu sử dụng của Quý khách hàng .

Liên hệ : Mr Hoàng 0906 050 421

Related Articles